Bài đăng

HOÁ CHẤT SODIUM SILICATE- THUỶ TINH LỎNG

Hình ảnh
  Thuỷ tinh lỏng (Natri Silicat) Mã sản phẩm: Na2SiO3 Hãng sản xuất: Công ty Việt Tiến Tên tiếng Anh : Sodium silicate , Water glass. Tên tiếng Việt : Natri silicát. Tên thường gọi : Thuỷ tinh lỏng , nước thuỷ tinh . Công thức hoá học : Na2SiO3 , mNa2O. nSiO2. Độ PH là 12,8% Modun: 2.6-2.9 Tỷ trọng: 1.4 – 1.42g/cm3 Khối lượng phân tử : 284,22. Ngoại quan : Là chất lỏng trong , sánh , không màu hoặc màu vàng xanh . Có phản ứng Kiềm. *Có độ nhớt rất lớn như keo . *Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí độ phân dã càng lớn khi môđun silíc càng cao . Mô đun silic (còn gọi là mô đun ) là đặc trưng xác định độ tan và một số tính chất khác của thuỷ tinh lỏng , được tính bằng tỉ số giữa m và n trong công thức tổng quát : mNa2O. nSiO2 *Là một chất rất hoạt động hoá học có thể tác dụng với nhiều chất ở dạng rắn , khí , lỏng *Dễ bị các axít phân hủy ngay cả axít cácboníc và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic ỨNG DỤNG CỦA HOÁ CHẤT SODIUM

HÓA CHẤT TẠO ĐẶC CMC

Hình ảnh
 Quy cách : 25Kg/1bao Xuất xứ : Nhật, Trung Quốc Công Thức Hóa Học CMC : C6H9OCH2COONa Hàm lượng hóa chất CMC : 70-75% Những tên thông thường là Chất Tạo Đặc CMC hay Chất kết dính CMC Tên đầy đủ là : Carboxyl Methyl Cellulose hay Sodium Carboxymethyl Cellulose,  Một số sản phẩm còn có tên là Acamyl PG, Na Cmc, là một phụ gia thực phẩm số hiệu E466, Arboxy Methyl Cellulose, Cellulose Sodium Glycolate, Cellulose Glycolic Acid . Ngoại quan Chất Tạo Đặc CMC tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng hoặc màu vàng nhạt, nhuyễn mịn, không mùi. Tan tốt với nước ở nhiệt độ khoảng 50 độ C. Nó được sử dụng rất phổ biến bởi vì đặc tính độ nhớt cao, độ nhớt CMC: 300cps, 600 hay 1000cps, không độc hại, và không gây dị ứng . Ứng dụng hóa chất CMC Hóa chất CMC được sử dụng như là phụ gia để thay đổi độ nhớt hoặc độ đặc , và để ổn định nhũ tương trong các sản phẩm thực phẩmkhác nhau bao gồm kem ... Ngoài ra Chất Tạo Đặc CMC còn là thành phần của một sản phẩm phi thực phẩm ví dụ như kem đánh răng, một số loại s

HÓA CHẤT PHÁ BỌT CHO PHỤ GIA BÊ TÔNG

Hình ảnh
  Là chất chống tạo bọt gốc polyether, bao gồm polyether và chất trợ tổng hợp. Có khả năng phân tán cao và phá bọt nhanh chóng. Chất phá bọt có thể được pha loãng với dung môi, có thể kiểm soát bọt tốt với liều lượng thấp và không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đối với sản phấm. Ứng dụng: Chất phá bọt có khả năng tương thích cao với Polycarboxylate ether (PCE) , chất giảm nước cho xi măng, vữa xi măng, xi măng tự san phẳng. Hướng dẫn sử dụng: Liều lượng khuyến cáo: 0.1 – 0.3%. (nên xác định bằng phương pháp thử nghiệm). Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Có thể bổ sung chất phá bọt trong quá trình sản xuất. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng 5oC – 40oc, tránh ánh nắng trực tiếp. Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Quy cách: 200kg/phuy hoặc 1.000kg/IBC Tank. NHÀ PHÂN PHỐI CÔNG TY VIỆT TIẾN HOTLINE, ZALO: 0975 62 61 62 Mail: tongthuaepc@gmail.com Web: www.viettienco.com Xem những gì chúng tôi tạo ra

HÓA CHẤT SODA

Hình ảnh
 Tính chất vật lý của Soda ash light Công thức hóa học: Na2CO3 Bột màu trắng không mùi, không vị. Điểm nóng chảy: 856°C Độ hòa tan: Hòa tan tự do trong nước, không hòa tan trong etanol. Tính chất hóa học của Soda ash light Phản ứng với axit tạo ra sản phẩm là muối, nước và giải phóng khí CO2. Phản ứng với bazơ tạo thành bazơ mới và muối mới. Phản ứng với muối tạo ra hai muối mới. Làm quỳ tím chuyển xanh: Khi tan trong nước, hóa chất Na2CO3 bị phân thủy phân tạo ra môi trường bazơ làm đổi màu chất chỉ thị dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng và làm cho quỳ tím hóa xanh. Na2CO3 không bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao. NHÀ NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI CÔNG TY VIỆT TIẾN HOTLINE, ZALO: 0975 62 61 62 Mail: tongthuaepc@gmail.com Web: www.viettienco.com Xem những gì chúng tôi tạo ra

HÓA CHẤT CLORIN CHLORINE

Hình ảnh
  Clorin hay Chlorine là một hợp chất của clo, có tác dụng oxy hóa và sát khuẩn cực mạnh. Do vậy được dùng khá phổ biến với mục đích khử trùng và tẩy trắng. Clorin có 2 dạng đó là Clorin tự do và hypochlorite. Ở dạng hypochlorite chia ra làm 2 loại là Hypochlorite natri (NaOCl) dạng lỏng và Hypochlorite canxi Ca(OCl)2 dạng bột trắng, mùi cay xốc, khi pha với nước có màu trong suốt, có mùi vị. Sử dụng làm chất diệt khuẩn hay làm bất hoạt các vi sinh vật người ta thường sử dụng Hypochlorite canxi ứng dụng vào các nhà máy sản xuất thủy sản. Clorin ở bất cứ dạng nào khi tác dụng với nước đều tạo ra phân tử axit hypoclorit có tác dụng khử trùng nước với hiệu quả xử lý cao. Tính chất vật lý hóa học Khối lượng phân tử: 142,976 g/mol Khối lượng riêng: 2,35 g/cm3 (20 °C) Điểm nóng chảy: 100 °C (373 K; 212 °F) Điểm sôi: 175 °C (448 K; 347 °F) phân hủy Độ hòa tan trong nước: 21 g/100 mL, reacts Là một chất rắn màu trắng, có mùi của clo, do sự phân hủy chậm của nó trong không khí ẩm. Clorin không

HÓA CHẤT Acid clohydric HCl 30% – 35%, Việt Nam

Hình ảnh
  Axit clohydric hay còn gọi là axit cloric, axit clo, clohydric acid, hydro clorua là một loại axit vô cơ mạnh, do sự hòa tan của khí hidro clorua trong nước. Đây là dung dịch trong suốt, ánh vàng, được sử dụng chủ yếu trong quá trình xử lý nước để giảm độ pH. Tên sản phẩm Axit clohydric Tên gọi khác Clohydric acid, Hydro clorua Công thức hóa học HCl CAS 7647-01-0 Hàm lượng 30% – 35% Xuất xứ Việt Nam Quy cách 30 kg/can, 250 kg/phuy, 1165 kg/tank hoặc xe bồn Axit clohydric là gì? Axit clohydric là một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học là HCl, có các tên gọi khác như: Axit clohyđric, axit hiđrocloric, axit muriatic, cloran, axit clo. Axit này tồn tại dưới hai dạng: lỏng và khí, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học và trong xây dựng các chế phẩm… Tuy nhiên, HCl có khả năng ăn mòn các mô, gây tổn thương đến những cơ quan hô hấp, mắt, da… nên khi sử dụng bạn cần hết sức cẩn thận. Cấu tạo phân tử của axit clohydric HCl Cấu tạo phân

HÓA CHẤT XÚT NAOH – CAUSTIC SODA 99%

Hình ảnh
  Thông tin về Xút vảy NaOH 99% Xút vảy NaOH 99% có tên gọi là Natri hidroxit, Hidroxit natri, hay còn được gọi là Caustic soda hay Sodium Hydroxie là hoá chất phổ biến thuộc nhóm hoá chất cơ bản. Đây là một hợp chất vô cơ của natri, tạo thành dung dịch bazơ mạnh khi hòa tan trong nước. Hóa chất xút vảy NaOH 99% tồn tại ở dạng chất rắn, xút vảy màu trắng. Xút rất dễ hấp thụ khí CO2 trong không khí, vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp đậy kín. Xút thường phản ứng mãnh liệt với nước và sinh một lượng nhiệt lớn. Tính chất của hóa chất xút vảy NaOH 99% 2.1 Tính chất vật lý của hóa chất NaOH 99% Ở trạng thái tinh khiết, Natri Hydroxit là chất rắn không mùi màu trắng có dạng viên, dạng vảy màu trắng, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%. NaOH có phân tử lượng là 40 g/mol, điểm nóng chảy là 318 °C, điểm sôi là 1390 °C, tỷ trọng: 2.13 (tỷ trọng của nước = 1), độ pH là 13,5. Do có tính hút ẩm cực mạnh nên hóa chất xút vảy NaOH dễ dàng hấp thụ khí CO2. Vậy nên NaOH thường được bảo quản

HÓA CHẤT PAC – Poly Aluminium Cloride

Hình ảnh
  Tên hóa chất: Poly Aluminium Chloride- PAC 31% Tên thương mại: PAC Poly Aluminium Chloride (PAC) là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý cấp nước, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản (đặc biệt nuôi tôm, cá), dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy. Hóa chất PAC đang tạo ra một bước đột phá mới trong công nghệ xử lí nước hiện nay.Với chất lượng ngày càng được nâng cao để phù hợp với mục đích sử dụng của các công ty, các doanh nghiệp và cùng với một mức giá hợp lí, hứa hẹn sẽ là hóa chất chiếm thị phần cao trong lĩnh vực xử lí nước trong những năm tiếp theo. Công thức hóa hoc: [Al2(OH)nCl6-nXH2O]m – Thành phần hóa học cơ bản là Poly Aluminium Chloride, có thêm chất khử trùng gốc Chlorin. Ngoại Quan: PAC ở dạng bột màu vàng nghệ/ vàng chanh Xuất Xứ: Trung Quốc Quy cách: 25Kg/Bao Tiêu chuẩn kỹ thuật: Chỉ tiêu Đơn vị Chỉ tiêu Đơn vị Tiêu chuẩn Xử lý nước mềm Xử lý nước thải Al2O3 % 30.0 30.50 30.20 B % 40 – 49 78 80 pH % 3.5 – 5.0 3.8 3.8 Water insoluble % 0.3 0.1 0.2 As % 0.0002 0.00017

HÓA CHẤT PAC - ẤN ĐỘ

Hình ảnh
  Sản phẩm PAC – Ấn Độ màu trắng là một trong các sản phẩm hóa chất keo tụ dành cho trạm xử lý nước cấp. Với đặc tính kỹ thuật tốt, lượng dùng ít và an toàn trong xử dụng, PAC Ấn Độ thường được cung cấp cho các nhà máy xử lý nước với yêu cầu cao và chọn lọc. Giới thiệu: Sản xuất tại Ấn độ. Công dụng: chất keo tụ dùng trong xử lý nước và nước thải. Thành phần hóa học cơ bản: polyaluminium chloride, có thêm chất khử trùng gốc clorin. Đặc tính kỹ thuật : Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Mầu sắc   Bột màu trắng Tỷ trọng tấn/m3 0,90 – 0,95 Độ kiềm % 58 ± 2 AL2O3 % 30 ± 1 CL- % 23 ± 1 pH(dung dịch 10%)   4,2 – 4,4 Các kim loại nặng   trong tiêu chuẩn cho phép Đóng gói 25kg     Điều kiện bảo quản: trong bao bì thành phẩm, để nơi khô, thoáng mát. Ưu điểm : Hạn chế việc điều chỉnh pH nước nguồn như các loại phèn hiện đang sử dụng, do đó tiết kiệm liều lượng hóa chất (dùng để tăng độ kiềm) và các thiết bị đi kèm như thùng hóa chất và bơm định lượng. Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to dễ lắng. Giảm thể